KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, THÀNH PHẦN VÀ ĐỐI TƯỢNG TRONG QUAN HỆ NGHĨA VỤ
By thầy Hải channel
EducationFinanceBusiness
Share:
Tóm tắt Nội dung Video về Nghĩa Vụ Dân Sự
Key Concepts:
- Nghĩa vụ dân sự (nghĩa rộng và nghĩa hẹp)
- Nghĩa vụ đạo lý (đạo đức)
- Nghĩa vụ pháp lý
- Chủ thể, khách thể, đối tượng, nội dung của quan hệ nghĩa vụ dân sự
- Đặc điểm của nghĩa vụ dân sự
- Nguồn điều chỉnh nghĩa vụ dân sự (văn bản và thực tiễn)
1. Tài Liệu Tham Khảo Quan Trọng
- Bộ luật Dân sự năm 2015: Văn bản pháp lý bắt buộc.
- Nghị quyết số 03/2006/NQ-HĐTP: Hướng dẫn thi hành Bộ luật Dân sự năm 2005 về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017: Đặc biệt quan trọng cho chuyên ngành luật hình sự.
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP: Hướng dẫn thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017.
- Nghị định 163/2006/NĐ-CP: Về bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
- Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐTP: Hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật về lãi, lãi suất, phạt vi phạm.
- Giáo trình Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại (Đại học Luật TP.HCM, tái bản lần 1, có sửa đổi bổ sung năm 2018/2019).
- Sách Tình huống Hợp đồng và Bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng (chủ biên: Lê Minh Hùng).
- Bình luận khoa học của thời đại (2 quyển về nghĩa vụ, 2 quyển về luật hợp đồng, 1 quyển về bảo đảm nghĩa vụ).
2. Nguồn Điều Chỉnh Nghĩa Vụ Dân Sự
- Nguồn Văn Bản:
- Hiến pháp: Ít khi được viện dẫn trực tiếp nhưng là cơ sở của luật dân sự.
- Bộ luật Dân sự: Nguồn chính.
- Luật Đất đai, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Nhà ở: Điều chỉnh các giao dịch liên quan đến đất đai, tài sản trong hôn nhân, mua bán nhà ở.
- Pháp lệnh về Quản lý ngoại hối: Giao dịch dân sự trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện bằng đồng Việt Nam (VND).
- Nguồn Thực Tiễn:
- Tập quán:
- Thực tiễn xét xử (bản án, án lệ): Án lệ là các bản án, quyết định giám đốc thẩm đã có hiệu lực pháp luật, được Hội đồng Thẩm phán lựa chọn để điều chỉnh các quan hệ pháp luật tương tự. Tiền lệ là những vụ án đã được xét xử trước kia.
3. Khái Niệm và Đặc Điểm của Nghĩa Vụ Dân Sự
- Nghĩa vụ đạo lý (đạo đức): Xuất phát từ truyền thống, phong tục tập quán. Ví dụ: con cháu có nghĩa vụ để tang, thờ cúng ông bà cha mẹ. Không làm không bị xử lý về mặt pháp luật, nhưng chịu sự chi phối về mặt đạo đức, dư luận xã hội. Không làm phát sinh hậu quả pháp lý.
- Nghĩa vụ pháp lý:
- Nghĩa rộng (khách quan): Tổng hợp các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh quan hệ tài sản giữa các chủ thể. Một bên có quyền, một bên có nghĩa vụ. Ví dụ: quan hệ hợp đồng, bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng.
- Nghĩa hẹp (chủ quan): Sự thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật về việc một hoặc nhiều chủ thể phải làm hoặc không được làm một công việc cho một hoặc nhiều chủ thể khác. Ví dụ: Điều 274 Bộ luật Dân sự 2015.
4. Ví Dụ Phân Biệt Nghĩa Vụ Đạo Lý và Nghĩa Vụ Pháp Lý
- Nghĩa vụ đạo lý: Con cháu phải có nghĩa vụ để tang, thờ cúng ông bà cha mẹ đã chết. Bạn bè có nghĩa vụ giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn.
- Nghĩa vụ pháp lý: Người không phải là chủ sở hữu phải có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu của người khác. Người có hành vi trái pháp luật phải có nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho người khác.
5. Đặc Điểm của Nghĩa Vụ Dân Sự
- Ràng buộc pháp lý: Phát sinh do thỏa thuận hoặc pháp luật quy định.
- Lợi ích của chủ thể có quyền: Chỉ được đáp ứng thông qua hành vi thực hiện nghĩa vụ của chủ thể có nghĩa vụ.
- Tính tương đối: Quan hệ pháp luật dân sự mang tính tương đối khác quan hệ tuyệt đối.
- Thực hiện nghĩa vụ đối với người thứ ba: Bên có nghĩa vụ không những thực hiện nghĩa vụ vì lợi ích của bên có quyền mà còn phải thực hiện nghĩa vụ đối với người thứ 3 do bên có quyền chỉ định.
- Chế tài kèm theo: Phần lớn các quan hệ nghĩa vụ thường có chế tài kèm theo để đề phòng khi nghĩa vụ bị vi phạm (ví dụ: phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại).
6. Thành Phần của Quan Hệ Nghĩa Vụ Dân Sự
- Chủ thể: Cá nhân, pháp nhân, Nhà nước.
- Bên có quyền: Được pháp luật bảo đảm quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện hoặc kiềm chế không thực hiện hành vi nhất định.
- Bên có nghĩa vụ: Bị buộc phải thực hiện hoặc kiềm chế không thực hiện hành vi nhất định.
- Người thứ ba: Không phải bên có quyền, không phải bên có nghĩa vụ. Có thể là người được hưởng lợi từ quan hệ nghĩa vụ hoặc người thực hiện công việc trong quan hệ nghĩa vụ.
- Khách thể: Sự xử sự của các bên chủ thể mà thông qua đó quyền yêu cầu cũng như là nghĩa vụ của các bên chủ thể mới được thực hiện. Hành vi thực hiện nghĩa vụ của bên có nghĩa vụ nhằm đáp ứng lợi ích của người có quyền.
- Đối tượng: Những lợi ích mà các chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ chuyển giao cho nhau hoặc những lợi ích mà các bên trong quan hệ nghĩa vụ tác động vào khi thực hiện nghĩa vụ dân sự. Điều 276 Bộ luật Dân sự 2015 quy định đối tượng của nghĩa vụ dân sự là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không được thực hiện.
7. Nội Dung của Quan Hệ Nghĩa Vụ Dân Sự
- Tổng hợp các quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự của các bên tham gia quan hệ nghĩa vụ dân sự.
- Quyền dân sự: Sự xử sự được phép mà bên có quyền yêu cầu bên có nghĩa vụ thực hiện một số hành vi nhất định hoặc yêu cầu bên có nghĩa vụ không được thực hiện một số hành vi nhất định.
- Nghĩa vụ dân sự: Sự xử sự bắt buộc. Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ dân sự phải chịu các chế tài dân sự (buộc tiếp tục thực hiện, bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm).
8. Kết Luận
Bài giảng tập trung vào việc làm rõ các khái niệm, đặc điểm và thành phần của nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam. Việc nắm vững các kiến thức này là cơ sở quan trọng để hiểu và áp dụng đúng các quy định của pháp luật về hợp đồng và bồi thường thiệt hại.
Chat with this Video
AI-PoweredHi! I can answer questions about this video "KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, THÀNH PHẦN VÀ ĐỐI TƯỢNG TRONG QUAN HỆ NGHĨA VỤ". What would you like to know?
Chat is based on the transcript of this video and may not be 100% accurate.